Dưới đây là hướng dẫn tra cứu mã số thuế cá nhân chi tiết; cách thực hiện vô cùng đơn giản và không mất quá nhiều thời gian. 

Cách tra cứu mã số thuế cá nhân theo quy định pháp luật

Theo Thông tư 95/2016/TT-BTC về việc hướng dẫn đăng ký thuế, người nộp thuế thực hiện đăng ký thuế để được cấp mã số thuế theo quy định thì cách tra cứu mã số thuế cá nhân được thực hiện như sau: 

  • Bước 1: Truy cập vào website: http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstcn.jsp
  • Ở bước 2: Lựa chọn thông tin muốn tra cứu; giữa “thông tin về người nộp thuế” hoặc “thông tin người nộp thuế TNCN”. 
  • Bước 3: Điền số Chứng minh nhân dân của bạn vào ô Chứng minh thư/Thẻ căn cước. Lưu ý bạn không cần phải nhập đầy đủ tất cả các ô.
  • Bước 4: Điền mã xác nhận. Chú ý có phân biệt chữ hoa và chữ thường.
  • Bước 5: Bấm vào ô Tra cứu.
  • Bước 6: Nhận kết quả.

Giao diện thực hiện sẽ như thế này:

tra cứu mã số thuế cá nhân

Một số điều quan trọng cần biết!

Mã số thuế cá nhân có được cấp lại?

Tại điểm b Điều 5 Thông tư này thì cá nhân được cấp một mã số thuế duy nhất; sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó. Bên cạnh đó, mã số thuế đã cấp không được sử dụng lại để cấp cho người khác.

Vì vậy, mỗi người chỉ được cấp một mã số thuế duy nhất và không được cấp lại. Nếu người nộp thuế không nhớ mã số thuế thì chỉ cần tra cứu mã số thuế cá nhân như cách đã trình bày ở trên.

Các trường hợp sử dụng

Tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 95/2016/TT-BTC, người nộp thuế sử dụng mã số thuế như sau:

  • Người nộp thuế dùng mã số thuế để thực hiện khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế và thực hiện các thủ tục về thuế khác đối với tất cả các nghĩa vụ phải nộp ngân sách nhà nước, kể cả trường hợp người nộp thuế hoạt động sản xuất kinh doanh trên nhiều địa bàn khác nhau.
  • Hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh có từ 02 địa điểm kinh doanh trở lên; đồng thời mỗi địa điểm kinh doanh do một cơ quan thuế quản lý thì sử dụng mã số thuế đã cấp để kê khai và nộp thuế với cơ quan thuế tại địa bàn nơi có địa điểm kinh doanh.

  • Cá nhân đã được cấp mã số thuế cá nhân, khi phát sinh các hoạt động kinh doanh, nếu cá nhân là đại diện hộ kinh doanh thì sử dụng mã số thuế của mình để kê khai, nộp thuế cho các hoạt động kinh doanh và ngược lại.
  • Chủ doanh nghiệp tư nhân phải sử dụng mã số thuế cá nhân của mình để: kê khai; nộp thuế; quyết toán thuế thu nhập cá nhân của bản thân. Nếu doanh nghiệp tư nhân phát sinh nghĩa vụ khấu trừ; nộp thay thuế thu nhập cá nhân cho các cá nhân làm việc tại doanh nghiệp tư nhân thì sử dụng mã số thuế của doanh nghiệp tư nhân để kê khai, khấu trừ, nộp thay.
  • Cá nhân là người phụ thuộc khi phát sinh nghĩa vụ phải nộp ngân sách nhà nước thì sử dụng mã số thuế đã được cấp cho người phụ thuộc để khai thuế, nộp thuế đối với các nghĩa vụ phát sinh phải nộp cho ngân sách nhà nước. Cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ phát sinh nghĩa vụ thuế lần đầu, thực hiện chuyển mã số thuế của người phụ thuộc thành mã số thuế của người nộp thuế để hạch toán nghĩa vụ thuế cho người nộp thuế.

Tóm lại, trên đây là hướng dẫn tra cứu mã số thuế cá nhân khá đơn giản. Vì vậy bạn có thể thực hiện bất kỳ khi nào mà không mất quá nhiều thời gian.