CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC
-----♦-----
Hợp đồng thuê nhà
Số: ……………………
Hợp đồng này được lập và ký tại TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm – giữa các bên có tên dưới đây:
BÊN CHO THUÊ NHÀ: Sau đây gọi tắt là Bên A,
Đại diện :
CMND/ CCCD số :
Ngày cấp : Nơi cấp:
Hộ khẩu thường trú :
Điện thoại :
Số tài khoản :
Hiện là chủ sở hữu căn hộ :
Và
BÊN THUÊ NHÀ: Sau đây gọi tắt là Bên B,
Đại diện :
CMND/ CCCD số :
Nơi cấp :
Hộ khẩu thường trú :
Điện thoại :
Hai bên tự nguyện thỏa thuận giao kết các điều khoản sau đây :
Điều 1. Đối tượng của Hợp đồng
Bên A đồng ý cho Bên B thuê và Bên B đồng ý thuê của Bên A nhà ở được mô tả chi tiết tại Điều 2 của Hợp đồng này.
Điều 2. Diện tích thuê, Thời hạn thuê, Mục đích thuê
2.1.1 Diện tích thuê và các trang thiết bị đi kèm
2.1.1 Diện tích thuê:
Diện tích thuê là: ………….. m2
Địa chỉ: Phòng…., lầu………. đường…………………
Diện tích thuê này thuộc quyền sở hữu hợp pháp của Bên A, được thể hiện thông qua giấy tờ chứng minh quyền sở hữu của Bên A.
2.1.2 Trang thiết bị, nội thất bao gồm:
– Đèn, wifi, camera…….
– Vòi hoa sen, bồn cầu, bồn rửa mặt, gương………………..
Tất cả cơ sở vật chất, nội thất trong tình trạng bình thường, không bị hư hại.
2.2 Thời hạn thuê
Thời hạn thuê là (12) mười hai tháng tính từ ngày …………đến hết ngày …………..
Ngày nhận bàn giao nhà ở: là ngày …………………
Bên B được quyền ưu tiên thuê tiếp nhà ở nếu khi hết hạn Hợp đồng Bên A vẫn tiếp tục cho thuê nhà ở trên. Trước khi kết thúc thời hạn của Hợp đồng (02) hai tháng, nếu Bên B có nhu cầu tiếp tục thuê nhà phải thông báo cho Bên A đề nghị gia hạn Hợp đồng.
Tiền thuê trong trường hợp gia hạn Hợp đồng sẽ được hai bên điều chỉnh cho phù hợp với tình hình giá cả thị trường và khu vực. Hai bên có thể ký kết phụ lục hợp đồng hoặc giao kết hợp đồng mới nếu đạt được sự đồng thuận chung.
2.3 Mục đích thuê:
Làm nơi ở sinh hoạt của Bên B.
Điều 3. Tiền thuê, Phương thức thanh toán Tiền thuê
3.1 Tiền thuê
3.1.1 Giá thuê: 6.500.000 VNĐ /tháng (bằng chữ: Sáu triệu năm trăm ngàn đồng chẵn một tháng).
3.1.2 Ngày bắt đầu tính tiền thuê là ngày …………………..
3.1.3 Tiền thuê chưa bao gồm:
– Chi phí vệ sinh, tiền điện, nước, điện thoại, các loại chi phí, lệ phí phát sinh từ việc tiêu thụ dịch vụ hoặc hàng hoá của Bên B trong quá trình sử dụng diện tích thuê.
– Tiền thuê không thay đổi trong Thời hạn thuê quy định tại Khoản 2.2 Điều 2 của Hợp đồng này. Trong trường hợp Bên A tự ý thay đổi Tiền thuê nhưng Bên B không đồng ý, dẫn đến việc hai bên không thống nhất được về Tiền thuê và phải chấm dứt Hợp đồng thì trường hợp này được coi như Bên A đơn phương chấm dứt Hợp đồng và Bên A sẽ phải bồi thường cho Bên B theo quy định tại Khoản 7.2 Điều 7 của Hợp đồng.
3.2 Đặt cọc:
Bên B sẽ đặt cọc cho Bên A một khoản tiền là 5.000.000 VNĐ . Khoản tiền này sẽ được Bên B thanh toán cho bên A khi hợp đồng thuê nhà được ký kết, Bên A hoàn trả lại cho Bên B khi hai bên chấm dứt Hợp đồng. Số tiền này cũng nhằm bảo đảm bên A đã thanh toán đầy đủ các khoản mục được ghi trong điều 3.1.3
3.3 Phương thức thanh toán tiền thuê:
Thời hạn thanh toán: tại thời điểm hai bên ký Hợp đồng này, Bên B sẽ thanh toán cho Bên A Tiền thuê theo từng tháng. Trước khi kết thúc mỗi tháng thuê, Bên B sẽ thanh toán tiếp cho Bên A số tiền thuê của tháng tiếp theo
Thời gian thanh toán: Trong vòng 05 (năm) ngày, từ ngày mùng 01 tới mùng 05 hàng tháng. Trường hợp bên B thanh toán tiền thuê phòng chậm so với thỏa thuận mà không được sự đồng ý của bên A thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê phòng mà không phải hoàn trả tiền cọc cho bên B, bên B có 03 ngày để dọn ra khỏi căn nhà thuê này.
Hình thức thanh toán: Bên B sẽ thanh toán cho Bên A Tiền thuê nhà bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
Được quyền yêu cầu bên B thanh toán tiền thuê nhà đầy đủ theo thời hạn đã thoả thuận tại Điều 3 của hợp đồng này.
Bàn giao Diện tích thuê cho Bên B đúng thời hạn hai bên đã thỏa thuận tại Điều 2 của Hợp đồng này.
Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho Bên B trong quá trình sử dụng diện tích thuê theo các điều khoản của Hợp đồng này.
Không được đơn phương chấm dứt Hợp đồng khi Bên B đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ được quy định trong Hợp đồng.
Có trách nhiệm duy trì tính hợp pháp của diện tích thuê.
Giữ nguyên hiện trạng toàn bộ cơ sở vật chất của Diện tích thuê khi bàn giao cho Bên B như liệt kê trong hợp đồng.
Chịu trách nhiệm sửa chữa đối với những hư hỏng về mặt kết cấu của Diện tích thuê không phải do lỗi của bên B gây ra trong thời hạn chậm nhất 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của bên B về những hư hỏng đó.
Ưu tiên gia hạn hợp đồng với bên B với các điều khoản đã thoả thuận trong hợp đồng này.
Ủy quyền và tạo mọi điều kiện để bên B thực hiện việc đóng thuế cho thuê nhà với cơ quan thuế.(Nếu có)
Chịu trách nhiệm đăng ký tạm trú cho nhân viên của Bên B trực tiếp sử dụng Diện tích thuê theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Không chịu trách nhiệm đối với các vi phạm pháp luật của bên B và những người mà bên B cho lưu trú trong căn hộ này.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
Thanh toán Tiền thuê đủ và đúng hạn cho bên A theo các quy định trong hợp đồng này.
Sử dụng Diện tích thuê, đúng mục đích thuê. Không được sang nhượng, không được sử dụng nhà thuê để phục vụ các mục đích khác trái pháp luật (như tàng trữ, mua bán trái phép ma túy, mại dâm…)
Không cho bên thứ ba thuê lại khi không được sự chấp thuận bằng văn bản của bên A.
Thanh toán toàn bộ chi phí vệ sinh, tiền điện, nước, điện thoại, các loại chi phí, lệ phí phát sinh từ việc tiêu thụ dịch vụ hoặc hàng hoá của Bên B trong quá trình sử dụng.
Cung cấp đầy đủ giấy tờ cần thiết để bên A đăng ký tạm trú với chính quyền địa phương.
Được phép trang trí, lắp đặt các trang thiết bị để phù hợp với sinh hoạt của Bên B nhưng không làm ảnh hưởng đến kết cấu của ngôi nhà như:
Được lắp đặt máy điều hoà không khí vào Diện tích thuê (nếu có nhu cầu).
Được lát sàn bằng gỗ.
Được trang trí trần.
Được sơn cửa sổ phía trong ngôi nhà.
Các trường hợp khác khi có sự đồng ý của bên A.
Có trách nhiệm bảo quản tốt các tài sản, trang thiết bị trong nhà. Không được đập phá, tháo dỡ hoặc chuyển dịch đi nơi khác, không được thay đổi cấu trúc, không đục tường, trổ cửa, phá dỡ hoặc xây cất thêm (cơi tầng), làm nhà phụ……
Chịu trách nhiệm hoàn toàn về các tổn thất do mất mát, hư hỏng các trang thiết bị bên trong căn phòng gây ra bởi bên B hoặc bên thứ ba có liên quan đến bên B.
Các trường hợp cho nhập thêm người, hộ khẩu phải có ý kiến của bên cho thuê. Việc cho người thân, bạn bè… lưu trú qua đêm phải thông báo và được sự chấp thuận của bên A.
Thông báo cho Bên A các hư hỏng không do lỗi của Bên B gây ra trong cấu trúc của ngôi nhà để bên A có biện pháp sửa chữa.
Tự chịu chi phí sửa chữa đối với hư hỏng nhỏ mà theo tập quán bên cho thuê phải tự sửa chữa.
Khi thanh lý hợp đồng, bên B có trách nhiệm giao lại cho bên A nguyên trạng căn phòng cùng các trang thiết bị nội thất trong phòng như ban đầu (trừ trường hợp xuống cấp theo thời gian sử dụng và các sửa chữa hợp lý đã được sự chấp thuận từ bên A), nếu có bất kì hư hỏng gì mà bên B không sửa chữa thì bên A có quyền khấu trừ vào khoản tiền đặt cọc của bên B.
Điều 6. Chấm dứt Hợp đồng
6.1 Hợp đồng đương nhiên chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:
Hết thời hạn mà các bên không thoả thuận về việc gia hạn hợp đồng.
Nhà ở cho thuê không còn vì lý do bất khả kháng hoặc do hành động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
6.2 Các trường hợp khác làm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng:
Các bên thoả thuận về việc chấm dứt hợp đồng;
Một trong các bên vi phạm các điều khoản trong hợp đồng.
Điều 7. Cam kết của các bên
Hợp đồng này thiết lập toàn bộ các thỏa thuận giữa hai bên và thay thế cho mọi thỏa thuận, thảo luận, cam kết trước đó. Những trường hợp không nằm trong điều khoản quy định sẽ được hai bên đề nghị bằng văn bản hoặc cùng nhau bàn bạc thống nhất, ký kết dưới hình thức phụ lục hợp đồng.
Nếu một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì phải báo cho bên kia biết ít nhất 01 tháng trước ngày dự định chấm dứt đồng thời phải bồi thường số tiền như sau:
Nếu Bên A đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn thì Bên A phải bồi thường cho Bên B 01 tháng tiền cho thuê nhà.
Nếu Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì Bên A sẽ không hoàn trả lại số tiền cọc trước đó cho bên B
Trong thời gian thực hiện hợp đồng, nếu người đứng tên trên hợp đồng từ trần thì người được thừa kế hợp pháp tài sản tiếp tục thi hành hợp đồng hoặc đựơc ký lại hợp đồng thay thế người quá cố.
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, bất kỳ tranh chấp nào phát sinh sẽ được hai bên giải quyết trên tinh thần hợp tác thương lượng. Trường hợp cả hai bên không tự giải quyết được, tranh chấp sẽ được đưa ra Tòa án thành phố Hồ Chí Minh để giải quyết.
Hợp đồng được lập thành (03) ba bản tiếng việt, mỗi bên giữ 01 bản và một bản gửi cơ quan công chứng Nhà Nước giữ.
Bên A
Bên B